Biến tần Cs thế hệ P

bien tan cs-p

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM

Thiết kế để điều khiển tiết kiệm năng lượng bơm nước hằng áp, có thể thực hiện được chức năng hẹn giờ áp lực đoan nhiều điểm; Hiệu quả tiệt kiệm năng lượng cao, hiệu quả tiết kiệm điện đạt 20% – 60%, căn cứ theo tình hình làm việc thực tế để xác định. Quản lý đơn giản, bảo vệ an toàn, thực hiện điều khiển tự động hóa. Kéo dài tuổi thọ sử dụng thiết bị, bảo vệ mang điện ổn định, chống mòn thiết bị, giảm sự cố, thực hiện chức năng khởi động mềm, phanh.

LĨNH VỰC ỨNG DỤNG Cung cấp nước hằng áp, thiết bị cứu hỏa, cung cấp nước cho tòa nhà, thiết bị bảo vệ môi trường, công trình môi trường.

KÍCH THƯỚC LẮP ĐẶT
Đơn vị: mm

 

Loại máy L L2 L3 W W1 H H1
CS5R5P3 237 249 155 144 159 169
CS7R5P3
CS011P3
CS015P3 324 336 354 210 165 164 178
CS18R5P3
CS022P3 370 383 406 267 200 210 224
CS030P3
CS037P3 437 458 475 295 200 225 239
CS045P3
CS055P3 500 522 535 338 253 250 260
CS075P3 553 568 592 332 200 271 285
CS093P3 600 620 646 380 300 300 314
CS110P3
CS132P3 895 925 950 472 350 330 344
CS160P3
CS185P3 1230 1270 600 179 408 412
CS200P3
CS250P3 1645 730 470
CS280P3
CS315P3
CS355P3 1885 850 470
CS220P3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Chú thích: đề nghị đối chiếu theo hình vẽ đối chiếu thế hệ G)

ỨNG DỤNG CUNG CẤP NƯỚC HẰNG ÁP TRÊN BỘ BIẾN TẦN THẾ HỆ CS-C-8000P

1. Tiết kiệm năng lượng, có thể thực hiện tiết kiệm điện từ 20%-40%, thực hiện sử dụng điên thân thiện với môi trường.

2. Chiếm diện tích nhỏ, đầu tư ít, hiệu suất cao.

3. Phối hợp linh hoạt, trình độ tự động hóa cao, chức năng đầy đủ, linh hoạt tin cậy

4. Vận hành hợp lý, là khởi động mềm và dừng mềm, có thể loại bỏ hiệu ứng va đập thủy lực, trên trục động cơ có mô men cân bằng và độ mòn giảm nhỏ, giảm bớt lượng công việc sửa chữa và phí sửa chữa, tuổi thọ bơm nước tăng cao.

5. Điều tốc hằng áp biến tần trực tiếp cấp nước từ nguồn nước, giảm ô nhiễm 2 lần so với phương thức cấp nước cũ, phòng tránh bệnh tật truyền nhiễm ở đầu nguồn. 6. Điều khiển thông tin, có thể thực hiện điều khiển không người trực, tiết kiệm nhân lực vật lực.

II. NGUYÊN LÝ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG

Từ nguyên lý công tác bơm nước ta thấy: Lưu lượng bơm nước với động cơ bơm nước (động cơ) tỉ lệ thuận, độ cao đẩy bơm nước tỉ lệ thuận với với bình phương tốc độ bơm nước (động cơ) , công suất trục bơm nước bằng tích của lưu lượng nhân với độ cao đẩy, công suất trục bơm nước tỉ lệ thuận với lập phương tốc độ bơm nước (công suất trục bơm nước tỉ lệ thuận với lập phương tần số cấp điện). Nguyên lý trên ta thấy thay đổi tốc độ bơm nước thì sẽ thay đổi được công suất bơm nước.

Công thức lưu lượng cơ bản : Q a N  H a N2 KW = Q * H a N3

Trên đây Q là lưu lượng, N là tốc độ, H là độ cao đây, KW là công suất trục.

Ví du: Tần số câp điện từ 50 Hz giảm xuông còn 45 Hz, thì P45/P50 = (45/50) 3 = 0.729, P45 =0.729P50 ; tần số 50 Hz giảm xuống 40Hz, thì P40/P50 = (40/50)3 =0.512, là P40 =0.512P50.

Bơm nước thông thường khi thiết kế hệ thống cung cấp nước cần xét đến yêu cầu tình trạng làm việc, mà trong quá trình sử dụng thực tế của hệ thống dùng nước có rất nhiều thời gian chưa chắc đã đạt được lượng nước dùng lớn nhất, thông thường dùng cửa van để điều tiết hệ thống giúp tiết kiệm lưu lượng, làm cho động cơ tổn thất khi sử dụng điện, lựa chọn bộ biến tần có thể giúp trạng thái công tác của hệ thống ổn định, thay đội tốc độ để điều tiết nước dùng và giảm tốc độ để tiết kiệm năng lượng. Từ hình dưới chúng ta có thể hình dung thấy phương thức điều khiển của 3 loại lưu lưọng để so sánh, đo lường hao điện của 3 loại điều khiển lưu lượng 100 KW theo bảng so sánh sau:

Lưu lượng (%) Công suất trục bộ biến tần KW% Cửa van vào điều khiển công suất trục KW% Cửa van ra điều khiển công suất trục KW% Công suất trục lý tưởng KW%
50 15 60 84 12.5
60 25 64 89.5 21.6
70 38 68 95 34.3
80 55 72.5 99.5 51.2
90 79 84 103.5 73
100 108 106 107 100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rất nhiều thiết bị truyền động bằng động cơ đều có lượng lưu tồn lớn, hiệu suất công tác thấp, tổn hao điện năng lớn, dòng điện khởi động lớn, tiếng ồn lớn khi làm viêc. Ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, đầu tư bộ biến tần có thể căn bản giải quyết được những vấn đề này, ở tình hình thông thường. Hoàn toàn có thể cải thiện được điều kiện công nghệ, thời gian thu hồi vốn đầu tư không quá 10 tháng.

 

III. ỨNG DỤNG CHỦ YẾU CỦA THIẾT BỊ CUNG CÂP NƯỚC HẰNG ÁP BẰNG ĐIỀU TỐC BIẾN TẦN

1. Cung cấp nước sinh hoạt cho khu vực kiến trúc nhà cao tầng, tiểu khu dân cư trong thành phố, cho doanh nghiệp.

2. Các loại công nghiệp có nhu câu dùng nước để điều khiển hằng áp, nước tuần hoàn làm mát, nước tuần hoàn mang cơ nhiệt, bổ sung nước cho lò hơi.

3. Hệ thống điều hòa trung tâm.

4. Hệ thống tăng áp của nhà máy nước.

5. Phun tưới ruộng lúa nông nghiệp, xử lý nước bẩn, nước khoáng phun nhân tao.

6. Các loại hệ thống điều khiển hằng áp.

IV. CẤU TẠO HỆ THỐNG THIẾT BỊ CUNG CẤP NƯỚC HẰNG ÁP bien tan

Bộ biến tần la bộ phận trung tâm của hệ thống cung cấp nước hằng áp biến tần, cấu tạo hệ thống xem hình vẽ 1 sau: maybientan5

 

 

Hình 1 : Sơ đồ hệ thống cung cấp nước hằng áp biến tần Trong hình vẽ, động cơ bơm nước ra mạch vòng, tốc độ do bộ biến tần điều khiển, thực hiện điều khiển hằng áp biến dòng. Bộ điều khiển tiếp nhận tín hiệu bộ điều khiển PID để điều khiển tốc độ, bộ truyền cảm áp lực kiểm tra áp lực nước ra, đưa tín hiệu truyền đến bộ điều khiển PID, bộ điều khiển PID điều tiết tần số bộ biến tần để điều khiển tốc độ bơm nước, thực hiện hệ thống điều khiển vòng kín. Bản thân bộ biến tần CS-C-8000P có chức năng điều tiết PID, có thể không chọn bộ điều tiết PID ngoài, điều tiết càng ổn định hơn.

 

V. ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC HẰNG ÁP BIẾN TẦN CỦA BỘ BIẾN TẦN THẾ HỆ CSC-8000P VÀ CÁC BƯỚC CÀI ĐẶT (1) Giả thiết đường phản hồi lựa chọn VI (0- 10V), phạm vi đo của bảng áp lực từ xa là 0-1 Mpa. (2) Đấu dây Khi đóng FWD và DC bộ biến tần khởi động. Đóng MI1 và DCM là PID có tác dụng. F040 cài đặt là 40, tần số output do PID cài đặt. (3) Thông số cài đặt như sau :

  • F039 dựa vào nhu cầu thực tế, thông thường cài đặt là điều khiển cổng bên ngoài, lấy F039 = 2;
  • F040 = 40 là tần số output do PID ra quyết định;
  • F041 =50 PID khởi động, chức năng MI1 lựa chọn là chức năng khởi động PID;
  • F073=0.1 PID lựa chọn, 0 là giá trị cài đặt của PID, do F027 cài đặt; 1 là giá trị phản hồi của PID, input tương đương VI là nguồn gốc;
  • F027=50% giá trị cài đặt PID (hệ thống yêu cầu áp lực là 0.5Mpa);

maybientan6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0948.956.835Chat Zalo